Nếu bạn muốn làm việc tại Nhật hoặc công ty Nhật, bạn phải biết cách viết CV chuẩn chỉnh. CV là giấy hoặc tệp tin điện tử thể hiện những thông tin về bạn từ ngày sinh đến các kỹ năng chuyên môn. Để làm đẹp lòng người phỏng vấn, freeC đã chuẩn bị bài hướng dẫn cách viết CV tiếng Nhật chuyên nghiệp và chính xác giúp bạn ở dưới.
1. Thông tin cơ bản
Ngày tháng
Nếu bạn gửi qua đường bưu điện, hãy điền ngày mà bạn gửi. Nếu bạn nộp CV trực tiếp khi phỏng vấn, hãy nhập ngày mà bạn phỏng vấn.
Ảnh
Chọn ảnh có kích thước phù hợp với kích thước được ấn định trong sơ yếu lý lịch (kích thước chung là 3 x 4 cm). Nếu bạn sử dụng sai kích thước được quy định sẵn, vô tình nó sẽ trở thành điểm trừ đối với nhà tuyển dụng và thể hiện bạn là một người cầu thả, không chỉn chu.
Viết tên của bạn và tên trường học ở mặt sau của bức ảnh để phòng trường hợp ảnh bị bong ra.
Hãy gán ảnh ở bước cuối cùng sau khi bạn hoàn thành xong CV, nhằm tránh các trường hợp không mong muốn khiến ảnh dễ bong tróc. Bạn có thể dùng băng dính hai mặt khi dán. Nếu sử dụng keo nước, giấy sẽ dễ bị nhão và keo dính có thể có độ kết dính yếu.
Họ và tên
Đối với trường hợp tên tiếng Việt, bạn hãy phiên âm tên bạn theo văn tự Katakana và điền vào (Ví dụ: Nguyễn Thị A thì sẽ đổi sang グエン ティ ア)và hãy nhớ đặt khoảng cách tương ứng giữa mỗi tiếng.
Địa chỉ
Viết theo thứ tự từ tỉnh (thành phố), quận (huyện), phường, số nhà.
Địa chỉ email
Phần điền địa chỉ email, bạn nên điền email bạn thường sử dụng để dễ dàng check thông báo từ nhà tuyển dụng khi họ phản hồi hoặc gửi file đính kèm.
Bạn nên điền email chuyên nghiệp và dễ nhận diện đó là email của bạn. Tên email không nên gồm cả chữ và các ký tự đặc biệt. Một địa chỉ thư điện tử lý tưởng là sự kết hợp giữa chữ và số. (Ví dụ: [email protected]).
2. Trình độ học vấn
Trong tất cả giấy tờ liên quan đến trình độ học vấn, bạn nên thống nhất về ngày tháng và tránh thông tin sai lệch.
Thông tin nên ghi từ thời gian tốt nghiệp THCS. Bạn đừng bỏ sót tên trường và viết tên chính thức của nó. Bạn hãy viết trường trung học phổ thông là 高等学校 thay vì 高校.
Nếu bạn chưa tốt nghiệp, hãy ghi rõ ngày tháng dự kiến tốt nghiệp vào CV.
>>> Xem thêm Việc làm tiếng Nhật
3. Kinh nghiệm làm việc trong CV tiếng Nhật
Nếu bạn là sinh viên mới ra trường hoặc chưa có kinh nghiệm làm việc thì hãy ghi là “なし” (không có). Bạn vẫn có thể điền các công việc bán thời gian trước đây vào CV. Nếu bạn đã từng làm việc ở công ty nào đó trước đây, hãy ghi rõ ngày bắt đầu, ngày kết thúc và vai trò của bạn ở công việc đó.
4. Kỹ năng/ Bằng cấp
Không điền vào CV các bằng cấp hoàn toàn không giúp ích hoặc liên quan đến công việc bạn ứng tuyển. Bạn cũng nên chú ý đến trình độ chuyên môn của mình; và cũng không nên viết các bằng cấp mà nơi cấp không uy tín.
Bạn cũng có thể điền những gì bạn đang học (Ví dụ: Tâm lý học, tiếng Anh, kỹ năng giao tiếp,…).
5. Lý do ứng tuyển
Ở phần này, bạn hãy viết lý do tại sao bạn muốn ứng tuyển vào vị trí này và công ty này.
Bạn cũng nên tìm hiểu trước thông tin về công ty; để từ đó, điền mục đích ứng tuyển của bạn phù hợp với tích cách của công ty theo giọng văn của riêng bạn. Điều đó sẽ giúp nhà tuyển dụng có ấn tượng tốt với bạn; và thể hiện bạn là người có mục đích công việc rõ ràng.
>>> Xem thêm Việc làm tiếng Nhật tại Hà Nội
6. Tự quảng cáo bản thân trong CV tiếng Nhật
Trong CV tiếng Nhật, bạn cần đưa yếu tố tự quảng cáo vào từng mục; nhưng nếu có cột tự quảng cáo, hãy điền vào mục này những gì tốt nhất của bạn.
Những lưu ý khi viết ở mục Tự quảng cáo:
- Cân nhắc nói về điểm mạnh mà bạn cảm thấy cần thiết đối với công việc bạn đang ứng tuyển.
- Ghi rõ điểm mạnh, chứng minh điểm mạnh đó qua các ví dụ cụ thể đã từng có trong quá khứ, nêu kết quả đạt được.
- Không nên viết quá lan man, không đi vào trọng tâm. Tất cả những gì bạn viết phải đều nhằm mục đích tôn lên điểm mạnh bạn đã nêu ở trên.
7. Sở thích
Nên nêu một ít sở thích mang lại dấu ấn cá nhân của bạn (thống nhất với điểm mạnh).
Ví dụ như ở trên bạn đã điền bạn là người kiên trì, chịu được áp lực thì ở đây bạn có thể ghi bạn thích các môn thể thao như chạy bộ, leo núi; và trên hết là hãy thành thật với chính bạn và nhà tuyển dụng khi nhắc đến mục này.
8. Nguyện vọng cá nhân
Bạn có thể ghi những mong muốn cá nhân của bạn, như:
- Thời gian làm việc.
- Ngày mà bạn có thể bắt đầu làm việc.
- Mức lương mong muốn.
- Chế độ đãi ngộ…
Tải xuống mẫu CV tiếng Nhật
1. Nhấn mạnh kinh nghiệm làm việc
2. Nhấn mạnh điểm mạnh của bản thân – tự quảng bá bản thân
3. Nhấn mạnh mục đích ứng tuyển
Vì con người, cách nghĩ và văn hóa doanh nghiệp của Nhật Bản khác với Việt Nam nên khi viết CV tiếng Nhật, bạn cũng nên tìm hiểu trước để tránh bị mất điểm trong mắt nhà tuyển dụng. Blog.freeC.asia chúc bạn hoàn thành CV chuẩn chỉnh và thu hút nhà tuyển dụng; cũng như mở rộng cơ hội làm việc trong tương lai của bản thân.
Có thể bạn quan tâm: